Các thuật ngữ đồ hoạ như: brand identity, poster, backdrop, background, standee, billboard … luôn khiến các bạn sinh viên thiết kế đồ hoạ “choáng ngợp” khi mới đi thực tập tại các công ty quảng cáo.
Vietdohoa sẽ mách bạn vài đường cơ bản để khỏi bở ngỡ trước những rào cản về thuật ngữ này nhé!
1 | Brand Identity
Brand Identity là bộ nhận diện thương hiệu, là tất cả những ấn phẩm văn phòng của một thương hiệu bao gồm: logo, slogan (khẩu hiệu), letterhead (giấy viết thư), namecard (danh thiếp), folder (bì hồ sơ), đồng phục, biển hiệu, catalogue (sách quảng cáo sản phẩm), brochure (tờ gấp quảng cáo), flyer (tờ rơi), banner (bảng quảng cáo) … tất cả những gì có thể được nhìn thấy và quảng cáo cho thương hiệu.
Nguồn: Bordera
2 | Poster
Poster hay còn được gọi là áp phích, dùng để quảng cáo sản phẩm và truyền tải thông điệp. Poster thường có hình chữ nhật, có thể được thiết kế theo chiều dọc hay chiều ngang tuỳ mục đích quảng cáo.
Nguồn: Danh Chau
3 | Backdrop
Backdrop là phông nền sân khấu, được dùng trong các sự kiện.
Nguồn: Thao Huynh
4 | Brief
Brief là một văn bản mô tả đầy đủ thông tin yêu cầu của khách hàng về thiết kế, dựa vào đó mà nhà thiết kế có thể định hướng thiết kế, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Nguồn: Canva
5 | Standee
Standee hay còn được gọi là Standy có dạng hình chữ nhật đứng đặt trên mặt đất, giống poster hình chữ nhật, được dùng nhiều trong các sự kiện và quảng bá sản phẩm.
Nguồn: Thu Duong
6 | Billboard
Billboard là các bảng quảng cáo ngoài trời được đặt trên các trụ dọc theo các con đường lớn hoặc trên các toà nhà cao, giúp các doanh nghiệp tiếp cận được người đi đường thông qua các bảng quảng cáo theo chiến dịch.
Nguồn: Buger King
7 | Pantone
Pantone là màu sắc đã được chuẩn hoá theo thông số, dùng nhiều trong in ấn và thiết kế, giúp các nhà thiết kế lựa chọn màu sắc theo thông số màu chuẩn. Bạn có thể xem các thông số màu dựa trên bảng màu sắc của Pantone để đáp ứng được in ấn chính xác màu mong muốn.
Nguồn: Pantone
8 | Resolution
Resolution là độ phân giải, đơn vị là dpi (dots per inch), độ phân giải càng cao thì chất lượng ảnh càng tốt, thông thường thiết kế bạn nên để độ phân giải 300 dpi, nếu thiết kế để in ấn hiflex (in ấn băng rôn ngoài trời) thì có thể độ phân giải 70 – 100 dpi vì chất liệu này không cần độ phân giải cao.
9 | Wobbler
Wobbler là con nhún quảng cáo, thường đặt bên cạnh sản phẩm trên kệ hàng siêu thị, để quảng cáo cho sản phẩm và khuyến mãi sản phẩm, nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng trên kệ hàng.
Nguồn: Shazreen Affande
10 | Mock-up
Mock-up là mô hình hay bản mô phỏng sản phẩm, giúp khách hàng nhìn thấy sản phẩm thật sẽ như thế nào.
Nguồn: Inas Takrouri
11 | Typography
Typography là nghệ thuật sắp xếp chữ trên một bản thiết kế, giúp tạo ấn tượng với người tiêu dùng và truyền tải thông điệp sản phẩm.
Nguồn: Danh Châu
12 | Creative director
Creative director là giám đốc sáng tạo, là người gặp gỡ khách hàng và trình bày các ý tưởng thiết kế. Đây là chức danh cao nhất của một nhà thiết kế, mà ai cũng hằng ao ước.
13 | Art director
Art director là giám đốc nghệ thuật, vị trí này đứng thứ 2 sau Creative director, chịu trách nhiệm nghệ thuật và theo sát các nhà thiết kế để đưa ra sản phẩm thiết kế cuối cùng.
14 | Senior designer
Senior designer là nhà thiết kế có kinh nghiệm làm việc từ 4 – 5 năm trở lên.
15 | Junior designer
Junior designer là nhà thiết kế có kinh nghiệm làm việc từ 1 – 2 năm trở lên.
16 | Infographic
Infographic là đồ hoạ mang tính thông tin, làm một bảng mô tả các sự kiện và dữ liệu dưới dạng biểu đồ và hình ảnh, giúp người xem dễ dàng nhìn thấy tổng quan một cách dễ dàng.
Nguồn: Natalia Destefanis
17 | RGB & CMYK
RGB là hệ màu dùng cho các thiết kế cần hiển thị trên màn hình vi tính, điện thoại, và rửa ảnh. Viết tắt của Red – Green – Blue.
CMYK là hệ màu dùng cho in ấn các sản phẩm thiết kế. Viết tắt của Cyan – Magenta – Yellow – Black.
18 | Layout
Layout là bố cục của thiết kế, nhằm sắp xếp hình ảnh và thông tin một cách hấp dẫn người xem nhất.
19 | Brainstorming
Brainstorming là phương pháp động não của cá nhân hoặc một nhóm, để tìm ra nhiều giải pháp sáng tạo cho một vấn đề.
20 | Mindmap
Mindmap là bản đồ tư duy, là một công cụ để thể hiện quá trình động não tạo ra ý tưởng thiết kế.
21 | Texture
Texture là kết cấu bề mặt của thiết kế, tạo nên cảm nhận như là trơn láng, sần sùi, trong suốt …
22 | Brand guideline
Brand guideline là cuốn sách hướng dẫn các quy định mang tính nhất quán về nhận diện thương hiệu, nhằm đảm bảo thương hiệu xuất hiện một cách đồng nhất. Sau khi thiết kế bộ nhận diện, các nhà thiết kế sẽ có 1 brand guideline để hướng dẫn khách hàng cách sử dụng logo, màu sắc, font chữ, đồng phục, biển hiệu … thường brand guideline được dùng cho các khách hàng lớn.
Nguồn: Creathrive Studio
23 | Logo guideline
Logo guideline thì quy mô nhỏ hơn so với brand guideline, chỉ tập trung vào logo như cách sử dụng logo có màu sắc, logo đen trắng, logo trên nền trắng, logo trên nền đen, font chữ của logo, màu sắc của logo.
Nguồn: Yulia Goldfeder
24 | Idea
Idea là ý tưởng thiết kế, thường để có ý tưởng thiết kế bạn cần tham khảo nhiều thiết kế cùng chủ đề mình quan tâm, sau đó lên kế hoạch động não (Brainstorming) và tạo ra bản đồ tư duy (Mindmap), sau đó là phát thảo ý tưởng thiết kế.